Phương Trình Hoá Học

Bài 19. Sắt

Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả trong kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu các tính chất vật lí, hóa học của sắt.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm, có tính nhiễm từ, là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, tonc= 1539oC

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với oxi

Khi được đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ, trong đó sắt có hóa trị (II) và (III)

3Fe + 2O2 -> Fe2O3 (điều kiện nhiệt độ)

- Tác dụng với clo

Cho dây sắt quấn hình lò xo đã được nung nóng đỏ vào lọ đựng khí clo

Hiện tượng: Sắt cháy sáng tạo thành khối màu đỏ

Nhận xét: Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua

2Fe + 3Cl -> 2FeCl3 (điều kiện nhiệt độ)

Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối

2. Tác dụng với dung dịch axit

Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng .., tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2

Fe + HCl -> FeCl2 + H2

Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội

3. Tác dụng với dung dịch muối

Sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4 tạo thành muối sắt (II)

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Sắt cũng tác dụng với các dung dịch muối khác như AgNO3, Pb(NO3)2...giải phóng kim loại Ag, Pb.

Nhận xét: Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.

Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.

 

1. Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm. Sắt có tính nhiễm từ 

2. Sắt có những tính chất hoá học của kim loại như: tác dụng với phi kim, dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng ... (trừ HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn. Sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

CHƯƠNG 6 HIDROCACBON KHÔNG NO

Nội dung bài học Anken tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp anken; Tính chất vật lí, hóa học của anken như phản ứng cộng , hiểu về quy tắc Maccopnhicop, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn; điều chế và ứng dụng anken.

Xem chi tiết

Bài 8. Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

Bài học tổng kết lại kiến thức trọng tâm của Este và Cacbohidrat cũng như một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm. Nội dung minh họa trình bày các trình tự, kinh nghiệm tiến hành thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ phòng thí nghiệm như đun ống nghiệm, gạn, lọc,...và giải thích hiện tượng hóa học xảy ra dựa vào tính chất hóa học của Este và Cacbohidrat.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 4 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Nội dung bài giảng Mở đầu về hóa học hữu cơ tìm hiểu về khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất); Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo; Sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.

Xem chi tiết

Bài 41. Nhiên liệu

Nhiên liệu là vật chất được sử dụng để giải phóng năng lượng khi cấu trúc vật lý hoặc hóa học bị thay đổi. Nhiên liệu giải phóng năng lượng thông qua quá trình hóa học như cháy hoặc quá trình vật lý, ví dụ phản ứng nhiệt hạch, phản ứng phân hạch. Tính năng quan trọng của nhiên liệu đó là năng lượng có thể được giải phóng khi cần thiết và sự giải phóng năng lượng được kiểm soát để phục vụ mục đích của con người.

Xem chi tiết

Bài 32. Hợp chất có oxi của clo

Biết công thức, cách đọc tên một số hợp chất có oxi của clo. Tính được số oxi hóa của clo trong mỗi hợp chất đó.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học