Phương Trình Hoá Học

Chuỗi phản ứng hóa học là gì?

Sơ đồ chuỗi phản ứng là chuỗi các phản ứng thể hiện sự chuyển hóa giữa các đơn chất và hợp chất. Chuỗi phản ứng là một công cụ hữu ích trong dạy học, chúng giúp người dạy lẫn người học có thể hệ thống hóa kiến thức, tăng cường khả năng ghi nhớ

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

1. Khái niệm sơ đồ chuỗi phản ứng

Sơ đồ chuỗi phản ứng là chuỗi các phản ứng thể hiện sự chuyển hóa giữa các đơn chất và hợp chất. Chuỗi phản ứng là một công cụ hữu ích trong dạy học, chúng giúp người dạy lẫn người học có thể hệ thống hóa kiến thức, tăng cường khả năng ghi nhớ.

2. Ý nghĩa của sơ đồ chuỗi phản ứng

a. Nhìn thấy "bức tranh tổng thể" của chương học

Sơ đồ chuỗi phản ứng giúp HS có cái nhìn tổng thể về sự chuyển hóa, mối liên hệ giữa các đơn chất và hợp chất.

b. Giải quyết tốt các vấn đề

Sơ đồ chuỗi phản ứng giúp HS phát hiện và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, từ đó chiếm lĩnh tri thức khoa học, phát triển được tư duy và hình thành thế giới quan khoa học, từ đó giáo viên dễ dàng điều khiển được quá trình nhận thức của học sinh và giúp cho học sinh có thể phát huy khả năng nhớ nhanh và hiểu bài.

c. Chuyển tải thông tin bài học hiệu quả

Chuỗi phản ứng có thể chuyển tải một lượng kiến thức lớn của chương học qua một vài sơ đồ chuỗi phản ứng.

d. Kích hoạt trí sáng tạo, hỗ trợ trí nhớ

Với chuỗi phản ứng, những phương pháp ghi nhớ được phát huy hết tác dụng, cụ thể chuỗi phản ứng có tác dụng xâu chuỗi, hệ thống sự chuyển hóa các chất. Chuỗi phản ứng được thiết kế bằng những hình ảnh đầy sáng tạo, sinh động và đẹp mắt. Do đó, việc ghi nhớ kiến thức trở nên hứng thú, dễ dàng.

e. Tiết kiệm thời gian, tạo hứng thú học tập

Chuỗi phản ứng giúp dễ nhớ, nhớ lâu bởi kiến thức được tóm tắt ngắn gọn dưới dạng các sơ đồ. Do vậy, chuỗi phản ứng giúp các em ôn tập, hệ thống hóa kiến thức một cách sinh động và hiệu quả nhất. Chuỗi phản ứng cũng giúp rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức.

3. Nguyên tắc thiết kế sơ đồ chuỗi phản ứng hóa học

Việc thiết kế sơ đồ chuỗi phản ứng hóa học dùng trong dạy học cần đảm bảo các nguyên tắc sau:

Nguyên tắc 1. Chuỗi phản ứng thiết kế phải đảm bảo bám sát mục tiêu và nội dung bài học

Sơ đồ chuỗi phản ứng phải thể hiện được mục tiêu kiến thức, kĩ năng của nội dung bài học, qua đó HS có một số kiến thức cơ bản, vận đụng được vào giải quyết các vấn đề giải bài tập.

Nguyên tắc 2. Đảm bảo tính chính xác, khoa học và thực tiễn

Khi thiết kế sơ đồ chuỗi phản ứng, việc sử dụng các công thức, phương trình phải đảm bảo chính xác, khoa học.

Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính hệ thống, khắc sâu kiến thức trọng tâm

Với sơ đồ chuỗi các phản ứng, kiến thức trọng tâm được thể hiện qua các phương trình một cách rõ ràng tạo nên một hệ thống toàn vẹn về những kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần nắm vững về chủ đề bài học.

Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính sư phạm và tính đặc trưng của bộ môn

Khi thiết kế sơ đồ chuỗi phản ứng phải lựa chọn nội dung kiến thức phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và trình độ của học sinh,

Nguyên tắc 5. Đảm bảo khả năng phát triển tư duy cho học sinh

Khi tự thiết kế và hoàn thành sơ đồ chuỗi phản ứng học sinh sẽ được rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, phát triển trí nhớ, trí tưởng tượng, tư duy lo gic và tư duy sáng tạo

Nguyên tắc 6. Đảm bảo tính thẫm mĩ và nghệ thuật

Hình thức thiết kế sơ đồ chuỗi phản ứng phải sinh động, sáng tạo, có thể kết hợp hài hòa các màu sắc, hình ảnh đặc trưng thể hiện tính thẫm mĩ, năng khiếu nghệ thuật, cá tính và nét độc đáo của người xây dựng.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Nguyên tố hóa học

Tính chất hóa học của nguyên tố phụ thuộc vào số electron của nguyên tử nguyên tố đó và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử. Như vậy, các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học.

Xem chi tiết

Phản ứng trùng ngưng

Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh ra hợp chất phụ như nước, HCl,...

Xem chi tiết

Kim loại kiềm

Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố. Nhóm này bao gồm những nguyên tố: Liti (Li), natri (Na); Kali (K); Rubidi (Rb), Xeci (Cs) và Franxi (Fr). Sở dĩ được gọi là kim loại kiềm vì hidroxit của chúng là chất kiềm mạnh. Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. Chúng là các nguyên tố hoạt động mạnh và ít khi tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Xem chi tiết

Muối Crom (III)

Crom (III) là trạng thái oxi hóa bền nhất của crom. Người ta đã biết được nhiều muối Crom (III), những muối này độc với người. Nhiều muối crom (III) cũng có cấu tạo và tính chất giống với muối nhôm (III) cho nên biết tính chất hóa học của nhôm (III) có thể suy đoán tính chất của hợp chất crom (III). Sự giống nhau này được giải thích bằng sự gần nhau về kích thước của các ion Cr3+ và Al3+.

Xem chi tiết

Vì sao đồng có nhiều màu?

Cho dù đồng không được sử dụng rộng rãi như sắt, thép, nhưng đồng có những ưu điểm mà sắt, thép không thể có được. Đồng tinh khiết có màu tím. Đồng tinh khiết dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt. Trong các kim loại thì trừ bạc ra, đồng có độ dẫn điện lớn nhất. Trong công nghiệp sản xuất đồ điện như dây điện, máy đóng ngắt điện, quạt điện, chuông điện, điện thoại, v.v. đều cần một lượng lớn đồng. Đồng màu tím hết sức tinh khiết, đồng tinh khiết thường được chế tạo bằng phương pháp điện phân.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học