Phương Trình Hoá Học

Chất là gì?

Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

1. Định nghĩa

Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

 2. Tính chất của chất

Mỗi chất có những tính chất nhất định, nhưng phân loại chung thì chất thường có tính chất vật lý và tính chất hóa học.

a) Tính chất vật lí:
Phân biệt các chất thông qua các chỉ số như: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …

b) Tính chất hoá học:
Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được…

 Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm…

3. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:

- Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).

Những chất khác nhau có thể có một số tính chất giống nhau. Song mỗi chất có một số tính chất riêng khác biệt với chất khác. Thí dụ, nước và cồn (Tên hóa học là ancol etylic) đều là chất lỏng trong suốt, không màu song cồn cháy được, còn nước thì không. Do đó, ta có thể phân biệt được hai chất.

- Biết cách sử dụng chất.

Thí dụ, biết axit sunfuric đặc là chất làm bỏng, cháy da thịt, vải, ta cần phải tránh không để axit này dây vào người, áo quần. Khi làm việc với axit sunfuric phải cẩn thận, trang bị áo quần bảo hộ...

- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất;

Thí dụ, cao su là chất không thấm nước lại có tính chất đàn hồi, chịu mài mòn nên được dùng chế tạo lốp xe.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Vua chất dẻo

Polytetrafloetylen là "kẻ sinh sau" trong thế giới các chất dẻo. Hợp chất này được chính thức sản xuất chỉ mới khoảng 30 năm trước đây. Thế nhưng hợp chất đã nhanh chóng được tôn là "vua chất dẻo". Vì sao vậy?

Xem chi tiết

Đồng

Đồng là nguyên tố hóa học ở ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB trong bảng hệ thống tuần hoàn, có kí hiệu hóa học là Cu. Đồng là kim loại dẻo và độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn, bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Đồng được sử dụng làm chất dẫn điện và nhiệt, vật liệu xây dựng và thành phần của các hợp kim khác nhau.

Xem chi tiết

Enzim

Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. Enzm chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

Xem chi tiết

Hằng số cân bằng

Hằng số cân bằng là giá trị của thương số phản ứng được tính từ biểu thức cho trạng thái cân bằng hóa học . Nó phụ thuộc vào cường độ ion và nhiệt độ và không phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng và sản phẩm trong dung dịch.Hằng số cân bằng là một đại lượng không thứ nguyên (không có đơn vị). Mặc dù tính toán thường được viết cho hai chất phản ứng và hai sản phẩm, nhưng nó hoạt động cho bất kỳ số lượng người tham gia phản ứng.

Xem chi tiết

Phân phức

Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học